Họ lỗ tiếng Trung là gì?

59 lượt xem

Họ Lỗ (魯, Lu) là một họ phổ biến ở Trung Quốc và Triều Tiên, xếp thứ 49 trong danh sách Bách gia tính. Tên gọi tương ứng trong tiếng Triều Tiên là 노 (No).

Góp ý 0 lượt thích

Họ Lỗ trong Tiếng Trung

Họ Lỗ được viết bằng chữ Hán là 魯 (Lǔ), được phiên âm sang tiếng Anh là Lu. Đây là một họ phổ biến ở Trung Quốc và Triều Tiên, xếp thứ 49 trong danh sách Bách gia tính.

Nguồn gốc Họ Lỗ

Nguồn gốc họ Lỗ có thể bắt nguồn từ nhiều vị vua và công tước khác nhau thời cổ đại. Một số thuyết cho rằng họ Lỗ có thể có nguồn gốc từ:

  • Nhà Chu: Công tước họ Tề của nhà Chu, tức là Khương Tề, được phong đất ở Lỗ nên lấy tên Lỗ làm họ cho con cháu.
  • Nhà Thương: Thác, vua thứ 28 của nhà Thương, đã phong cho con trai mình là Thúc Đán là Công tước nước Lỗ, và con cháu của Thúc Đán sau này cũng lấy họ Lỗ.
  • Nhà Hán: Hoàng đế Hán Cao Tổ đã phong cho Chu Y Phu là “Lỗ vương”, và hậu duệ của Chu Y Phu cũng lấy họ Lỗ.

Biến thể Họ Lỗ

Ngoài phiên âm tiếng Anh phổ biến là “Lu”, họ Lỗ còn có một số biến thể khác, bao gồm:

  • Luo (tiếng Phổ thông)
  • Lo (tiếng Quảng Đông)
  • Loh (tiếng Min Nam)

Tên gọi tương ứng trong tiếng Triều Tiên

Trong tiếng Triều Tiên, họ Lỗ được viết là 노 (No) và cũng được phiên âm là “No”. Đây là một họ khá phổ biến ở Triều Tiên, đứng thứ 18 trong danh sách họ phổ biến.

Nhân vật nổi tiếng họ Lỗ

Một số nhân vật nổi tiếng mang họ Lỗ bao gồm:

  • Lỗ Tấn (1881-1936): Nhà văn Trung Quốc hiện đại
  • Lỗ Trí Thâm (thế kỷ 12): Tướng lĩnh và nhà sư nổi tiếng thời nhà Tống
  • Lỗ Lương Vỹ (sinh năm 1956): Diễn viên Hồng Kông
  • No Seung-hwan (sinh năm 1990): Cầu thủ bóng chày chuyên nghiệp người Hàn Quốc