Số CMND Trung Quốc gồm bao nhiêu số?
Số chứng minh nhân dân (CMND) của công dân Trung Quốc có 18 chữ số. Gồm mã tỉnh, mã số xác nhận và 17 mã số cố định khác. Các chữ số này được phân bổ theo cấu trúc nhất định.
Số Chứng Minh Nhân Dân (CMND) Trung Quốc: Cấu Trúc và Số Lượng Chữ Số
Số Chứng Minh Nhân Dân (CMND) đóng vai trò xác minh danh tính và thông tin cá nhân quan trọng của công dân Trung Quốc. CMND là một dãy gồm 18 chữ số, được phân bổ theo cấu trúc cụ thể.
Cấu Trúc Số CMND Trung Quốc
Số CMND gồm các thành phần sau:
- Mã Tỉnh (6 chữ số): Chỉ ra nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của công dân.
- Mã Số Xác Nhận (1 chữ số): Một số kiểm tra xác minh tính chính xác của các chữ số khác.
- Mã Số Cố Định (11 chữ số): Bao gồm năm sinh, giới tính, nơi sinh và số thứ tự.
Số Lượng Chữ Số
Như đã đề cập, số CMND Trung Quốc gồm 18 chữ số. Sự phân bổ các chữ số này như sau:
- Mã Tỉnh: 6 chữ số
- Mã Số Xác Nhận: 1 chữ số
- Mã Số Cố Định: 11 chữ số
Ý Nghĩa của Mỗi Thành Phần
- Mã Tỉnh: Mã tỉnh giúp xác định nơi thường trú của công dân, liên quan đến địa chỉ hộ khẩu của họ.
- Mã Số Xác Nhận: Mã số này được tính toán dựa trên các chữ số khác trong CMND bằng thuật toán kiểm tra. Nó giúp phát hiện lỗi hoặc giả mạo.
- Mã Số Cố Định: Các chữ số cố định bao gồm thông tin như năm sinh (6 chữ số), giới tính (1 chữ số), nơi sinh (2 chữ số) và số thứ tự (2 chữ số).
Tóm Lại
Số CMND Trung Quốc gồm 18 chữ số được phân bổ theo cấu trúc cụ thể. Mã tỉnh gồm 6 chữ số, mã số xác nhận có 1 chữ số và mã số cố định có 11 chữ số. Các thành phần này cung cấp thông tin về nơi thường trú, thông tin cá nhân và giúp xác minh tính xác thực của CMND.
#Cmnd Trung Quốc#Số Cmnd#Trung QuốcGóp ý câu trả lời:
Cảm ơn bạn đã đóng góp ý kiến! Góp ý của bạn rất quan trọng giúp chúng tôi cải thiện câu trả lời trong tương lai.