Con nhỏ tiếng Trung là gì?

39 lượt xem

Từ con nhỏ trong tiếng Trung có thể được diễn đạt bằng nhiều cách, tùy thuộc vào ngữ cảnh. 兒子 (érzi) chỉ con trai, còn các từ như 小小 (xiǎoxiǎo), 略小 (lüèxiǎo), 稍小 (shāoxiǎo) miêu tả kích thước nhỏ bé, không hẳn chỉ con cái.

Góp ý 0 lượt thích

Con nhỏ tiếng Trung là gì?

Trong tiếng Trung, việc dịch cụm từ “con nhỏ” phụ thuộc vào bối cảnh và mối quan hệ cụ thể mà người nói muốn truyền đạt.

Đối với con trai:

Từ phổ biến nhất để chỉ “con trai” là 兒子 (érzi), phát âm là “ồ dze”. Từ này chỉ dành riêng cho con trai và không có nghĩa nào khác.

Đối với trẻ em nói chung:

Khi muốn nói đến trẻ em nói chung, bất kể giới tính, có thể sử dụng các từ sau:

  • 小孩 (xiǎohái): Phát âm là “shiểu hài”, nghĩa là “trẻ con” hoặc “trẻ nhỏ”.
  • 孩子 (háizi): Phát âm là “hái dze”, có nghĩa tương tự như “xiǎohái” nhưng mang sắc thái trìu mến hơn.

Miêu tả kích thước nhỏ bé:

Nếu nhấn mạnh đến kích thước nhỏ bé của một đứa trẻ, có thể sử dụng các từ sau:

  • 小小 (xiǎoxiǎo): Phát âm là “shiểu shiểu”, nghĩa là “bé nhỏ”.
  • 略小 (lüèxiǎo): Phát âm là “liếc shiểu”, nghĩa là “hơi nhỏ”.
  • 稍小 (shāoxiǎo): Phát âm là “shao shiểu”, nghĩa là “nhỏ hơn một chút”.

Ví dụ:

  • 你的兒子真可愛! (Nǐ de érzi zhēn kě’ài!): Con trai của bạn thật đáng yêu!
  • 我們家有兩個小孩,一個男孩,一個女孩。 (Wǒmen jiā yǒu liǎng gè xiǎohái, yīgè nánhái, yīgè nǚhái.): Gia đình chúng tôi có hai con, một trai và một gái.
  • 那是一個很小的孩子,只有三歲。 (Nà shì yīgè hěn xiǎo de háizi, zhǐ yǒu sān suì.): Đó là một đứa trẻ rất nhỏ, chỉ mới ba tuổi.
  • 她的妹妹比她略小。 (Tā de mèimei bǐ tā lüèxiǎo.): Em gái cô ấy nhỏ hơn cô ấy một chút.